Mã vùng điện thoại quốc tế giúp chúng ta có thể liên lạc với người thân, bạn bè tại các đất nước khác nhau mà không bị nhầm lẫn với các số điện thoại tương tự. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kĩ hơn về mã vùng điện thoại quốc tế và bảng mã vùng mới nhất trong nội dung dưới đây nhé:
Mã vùng điện thoại quốc tế là gì?
Mã vùng điện thoại quốc tế là những con số đầu tiên mà chúng ta cần nhập vào khi gọi điện đến cho một người khác tại một quốc gia. Mỗi quốc gia đều sẽ có một mã vùng điện thoại riêng để phân biệt, tránh nhầm lẫn với nhau.
Mã số 00 là mã tiêu chuẩn được Liên Minh Viễn Thông Quốc tế phê chuẩn để gọi ra ngoài mỗi quốc gia. Hầu hết tất cả các nước trên thế giới đều chấp nhận mã số này trừ một vài trường hợp đặc biệt. Thông thường, số điện thoại quốc tế thường được viết với dấu cộng (+) ở phía trước rồi mới đến mã vùng điện thoại của quốc gia đó.
Cách thực hiện các cuộc gọi quốc tế
Để thực hiện cuộc gọi quốc tế, chúng ta thường sử dụng theo 2 cách phổ biến như sau:
Quay số trực tiếp gọi IDD
Cách thức gọi: 00 + Mã quốc gia + Mã vùng + Số điện thoại.
Ví dụ như bạn muốn gọi đến số 11223344 tại bang Texas ở Mỹ, bạn sẽ bấm số theo cách thức ở trên như sau: 00 + 1 +281 + 11223344 + Gọi 110 khi cần được hỗ trợ kết nối.
Gọi điện quốc tế thông qua dịch vụ 171
Cách thức gọi cũng tương tự như gọi trực tiếp nhưng có thêm đầu số 171 vào phía trước:
171 + 00 + Mã quốc gia + Mã vùng + Số điện thoại.
Ví dụ bạn gọi đến số 11223344 tại bang Texas ở Mỹ, bạn sẽ bấm số như sau: 171 + 00 + 1 + 281 + 11223344 + Gọi 1713 nếu cần được hỗ trợ kết nối.
Các mã vùng điện thoại quốc tế phổ biến nhất hiện nay
Sau đây là một số mã vùng điện thoại quốc tế phổ biến và thường xuyên được sử dụng tại Việt Nam như sau:
- +1 hay 001: Canada, Mỹ
- +7 hay 007: Nga
- +49 hay 0049: Đức
- +44 hay 0044: Anh
- +81 hay 0081: Nhật Bản
- +82 hay 0082: Hàn Quốc
- +86 hay 0086: Trung Quốc
- +886 hay 00886: Đài Loan
Nếu bạn đang muốn gọi cho người thân hay bạn bè tại các đất nước quen thuộc này, hãy nhớ mã số vùng điện thoại ở trên nhé!
Bảng mã vùng điện thoại quốc tế mới nhất cập nhật năm 2020
Ngoài những mã vùng điện thoại phổ biến, chúng tôi cũng cập nhật bảng mã vùng điện thoại quốc tế mới nhất sau đây dành cho bạn:
Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại | Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại |
Afghanistan | +93 | Laos (Lào) | +856 |
Albania | +355 | Latvia | +371 |
Algeria | +213 | Lebanon | +961 |
American Samoa | +684 | Lesotho | +266 |
Andorra | +376 | Liberia | +231 |
Angola | +244 | Libya | +218 |
Anguilla | +1264 | Liechtenstein | +423 |
Antigua & Barbuda | +1268 | Lithuania | +370 |
Argentina | +54 | Luxembourg | +352 |
Armenia | +374 | Macau | +853 |
Aruba | +297 | Macedonia | +389 |
Australia (Úc) | +61 | Madagascar | +261 |
Austria (Áo) | +43 | Malawi | +265 |
Azerbaijan | +994 | Malaysia | +60 |
Bahamas | +1242 | Maldives | +960 |
Bahrain | +973 | Mali | +223 |
Bangladesh | +880 | Malta | +356 |
Barbados | +1246 | Marshall Islands | +692 |
Belarus | +375 | Martinique | +596 |
Bỉ | +32 | Mauritania | +222 |
Belize | +501 | Mauritius | +230 |
Benin | +229 | Mexico | +52 |
Bermuda | +1441 | Midway Islands | +808 |
Bhutan | +975 | Moldova | +373 |
Bolivia | +591 | Monaco | +377 |
Bosnia & Herzegovina | +387 | Mongolia | +976 |
Botswana | +267 | Montenegro & Serbia | +381 |
Brazil | +55 | Montserrat | +1 664 |
Brunei Darussalam | +673 | Morocco | +212 |
Bulgaria | +359 | Mozambique | +258 |
Burkina Faso | +226 | Myanmar (Burma) | +95 |
Burundi | +257 | Namibia | +264 |
Cambodia (Campuchia) | +855 | Nepal | +977 |
Cameroon | +237 | Netherlands | +31 |
Canada | +1 | Netherlands Antilles | +599 |
Cape Verde | +238 | New Caledonia | +687 |
Cayman Islands | +1345 | New Zealand | +64 |
Central African Republic | +236 | Nicaragua | +505 |
Chad | +235 | Niger Republic | +227 |
Chagos Archipelago | +246 | Nigeria | +234 |
Chile | +56 | Northern Mariana Isl. | +1670 |
China (Trung Quốc) | +86 | Norway | +47 |
Colombia | +57 | Oman | +968 |
Comoros | +269 | Pakistan | +92 |
Congo | +242 | Palau | +680 |
Congo, Dem. Rep. of | +243 | Panama | +507 |
Cook Islands | +682 | Papua New Guinea | +675 |
Costa Rica | +506 | Paraguay | +595 |
Côte d’lvoire | +225 | Peru | +51 |
Croatia | +385 | Philippines | +63 |
Cuba | +53 | Poland (Ba Lan) | +48 |
Dominican Republic | +1809, +1829, +1849 | Portugal (Bồ Đào Nha) | +351 |
Czech Republic (Séc) | +420 | Puerto Rico | +1787, +1939 |
Denmark (Đan Mạch) | +45 | Qatar | +974 |
Djibouti | +253 | Reunion Island | +262 |
Dominica | +1767 | Romania | +40 |
Cyprus | +357 | Russia (Nga) | +7 |
Ecuador | +593 | Rwanda | +250 |
Egypt (DST | +20 | San Marino | +378 |
El Salvador | +503 | Sใo Tom้ & Principe | +239 |
Equatorial Guinea | +240 | Saudi Arabia | +966 |
Estonia | +372 | Senegal | +221 |
Ethiopia | +251 | Seychelles | +248 |
Faeroe Islands | +298 | Sierra Leone | +232 |
Falkland Islands | +500 | Singapore | +65 |
Fiji | +679 | Slovak Republic | +421 |
Finland (Phần Lan) | +358 | Slovenia | +386 |
France (Pháp) | +33 | Solomon Islands | +677 |
French Antilles | +596 | Somalia | +252 |
French Guiana | +594 | South Africa (Nam Phi) | +27 |
French Polynesia†† | +689 | Spain (Tây Ban Nha) | +34 |
Gabon | +241 | Sri Lanka | +94 |
Gambia | +220 | St. Kitts & Nevis | +1 869 |
Georgia | +995 | St. Lucia | +1 758 |
Germany (Đức) | +49 | St. Vincents & Grenadines | +1 784 |
Ghana | +233 | Sudan | +249 |
Gibraltar | +350 | Suriname | +597 |
Greece (Hy Lạp) | +30 | Swaziland | +268 |
Greenland | +299 | Sweden (Thụy Điển) | +46 |
Grenada | +1473 | Switzerland (Thụy Sĩ) | +41 |
Guadeloupe | +590 | Syria | +963 |
Guam | +1671 | Taiwan (Đài Loan) | +886 |
Guatemala | +502 | Tajikistan | +992 |
Guinea | +224 | Tanzania | +255 |
Guinea-Bissau | +245 | Thái Lan | +66 |
Guyana | +592 | Togo | +228 |
Haiti | +509 | Tonga | +676 |
Honduras | +504 | Trinidad & Tobago | +1868 |
Hong Kong | +852 | Tunisia | +216 |
Hungary | +36 | Turkey (Thổ Nhĩ Kì) | +90 |
Iceland | +354 | Turkmenistan | +993 |
India (Ấn Độ) | +91 | Turks & Caicos Islands | +1 649 |
Indonesia | +62 | Tuvalu | +688 |
Iran | +98 | Uganda | +256 |
Iraq | +964 | Ukraine | +380 |
Ireland | +353 | United Arab Emirates (Ả Rập) | +971 |
Israel | +972 | United Kingdom (Vương Quốc Anh) | +44 |
Italy | +39 | United States (Mỹ) | +1 |
Ivory Coast | +225 | Uruguay | +598 |
Jamaica | +1876 | Uzbekistan | +998 |
Japan (Nhật Bản) | +81 | Vanuatu | +678 |
Jordan | +962 | Venezuela | +58 |
Kazakhstan | +76, +77 | Vietnam | +84 |
Kenya | +254 | Virgin Islands, British | +1 284 |
Korea, North (Hàn Quốc) | +850 | Virgin Islands, U.S. | +1 340 |
Korea, South (Triều Tiên) | +82 | Western Samoa | +685 |
Kuwait | +965 | Yemen | +967 |
Kyrgyzstan | +996 | Yugoslavia | +381 |
Zambia | +260 | Zaire | +243 |
Zimbabwe | +263 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về mã vùng điện thoại quốc tế và bảng mã vùng mới nhất năm 2020 mà thám tử Liên Việt tổng hợp để bạn có thể tham khảo. Mong rằng thông tin này có thể giúp ích được cho bạn!